XỬ LÝ SỰ CỐ DẦU ĐỘNG CƠ

chuyên phân phối các loại dầu nhờn mỡ bôi trơn Chuyên Nghiệp

(I)  Danh sách các dầu động cơ  
1.  Dầu xe gắn máy 
2.  Dầu động cơ xăng 
3.  Dầu động cơ diesel 
4.  Dầu động cơ motor 4 thì 
5.  Dầu động cơ motor 2 thì 
6.  Dầu động cơ gas 
7.  Dầu máy phát điện 
8.  Dầu động cơ tàu hỏa 
9.  Dầu thủy lực 
10. Dầu máy nén khí 
11. Dầu hệ thống

(II)  So sánh các loại động cơ 
 
 
(III)  Động cơ hàng hải và dầu nhờn 
(A) Đặc tính của động cơ diesel hàng hải  
 
(B) Dầu nhờn hàng hải 


 
 
 
TPEO : dầu động cơ máy nén khí 
MDCL : dầu nhờn động cơ diesel hàng hải (IV)  Thay đổi chất lượng của dầu 
(A)  Sự nhiễm bẩn 
Chất gây nhiễm bẩn :  
1.  Cặn kim loại : đồng, hợp kim, sắt, crom, nhôm, chì, thiếc, molyp đen, magie, nikel. 
2.  Bồ hóng và cặn bùn : nhiên liệu cháy không hết hoặc bên ngoài nhiễm vào dầu 
3.  Nhiên liệu : rò rỉ vào cac- te qua xi lanh 
4.  Nước : từ không khí và sản phẩm phụ được sinh ra trong quá trình đốt cháy 
5.  Chất chống đông  
6.  Sản phẩm chứa lưu huỳnh 
7.  Sản phẩm quá trình nitorat hóa : đặc biệt là dầu động cơ gas 
(B) Sự biến tính của dầu 
Nguyên nhân :  
  Sự oxy hóa 
  Ứng suất trượt 
  Ma sát phá vỡ cấu trúc phân tử (30% vùng biên) 
  Nhiệt độ cao từ 2000
C - 5000

  Độ ẩm cao 
(C) Sự thoái hóa của phụ gia 
Sự thoái hóa, tiêu hụt của phụ gia trong quá trình sử dụng 
(V)  Xử lý các trường hợp sự cố của dầu động cơ 
Bảng 1 : Các vấn đề liên quan đến ngoại quan của dầu  


Bảng 2 : Các vấn đề liên quan đến mùi dầu 
 
Bảng 3 : Các vấn đề liên quan đến khói xả  


Bảng 4 : Các vấn đề liên quan đến áp suất dầu  


 
Bảng 5 : Các vấn đề về tiêu thụ dầu và nhiên liệu quá mức

  
Bảng 6 : Các vấn đề khác do dầu động cơ